~ことだし/~ことですし Vì, bởi vì..nên
Cấu trúc:
「Thể thường 普通形(ふつうけい)」 + ことだし/ことですし
Tính từ đuôi な + な/である + ことだし/ことですし
Danh từ + の/である + ことだし/ことですし
Ý nghĩa: ~ことだし Dùng để diễn tả ý [Có nhiều lý do khác nữa, nhưng trước hết là vì lý do này].
Ví dụ:
1) 明日(あした)はお母(かあ)さんも休(やす)みのことだし、みんなで買い物(かいもの)でも行(い)かない? Ngay mai mẹ cũng được nghỉ, nên mọi người cùng đi mua sắm chứ?
2) 皆(みな)さんお帰(かえ)りになったことだし、そろそろ会場(かいじょう)を片付(かたづ)けましょう。 Vì mọi người đã về rồi nên chúng ta sớm dọn dẹp hội trường thôi.
3) 来週(らいしゅう)はお客様(きゃくさま)が来(く)ることだし、いえの中(なか)の大掃除(だいそうじ)をしなくちゃ。 Vì tuần sau có khách tới, nên phải tổng vệ sinh trong nhà thôi.
4) 時間(じかん)もあることだし、お茶(ちゃ)でも飲(の)みましょうよ。 Vì cũng có thời gian, nên chúng ta hãy uống trà thôi.
5) 雨(あめ)もやんだことだし、そろそろ帰(かえ)りましょうか。 Vì mưa cũng tạnh rồi, nên chúng ta sớm về nhà chứ?
6) あの人(ひと)も謝(あやま)ったことだし、許(ゆる)してあげよう。 Vì người đó cũng đã xin lỗi rồi, nên chúng ta hãy tha thứ cho anh ấy thôi.
7) お金(かね)もないことだし、今日(きょう)は寄り道(よりみち)しないでまっすぐ帰(かえ)るよ。 Vì không có tiền nên hôm nay đi thẳng về nhà luôn chứ không la cà ở đường nữa.
8) あ、もう8時(じ)だ。お母(かあ)さんも帰(かえ)ってきたことだし、夕飯(ゆうはん)にしましょう。 A, Đã 8 giờ rồi. Mẹ cũng về rồi nên cả nhà ăn tối thôi nào.