NGỮ PHÁP N2- ~からして

~からして Ngay cả.., ngay khi...,xét về mặt..


Cấu trúc:
Danh từ + からして

Ý nghĩa: Mẫu câu からして là cách nói nêu lên một ví dụ cực đoan hoặc một ví dụ tiêu biểu để diễn tả cảm xúc [Vì ngay cả điều đó cũng đã như thế, nên không cần nói đến những cái khác]. Mẫu câu này thường được dùng cho sự đánh giá tiêu cực.
Ngữ pháp ~からして

Ví dụ:
1) タイトルからして、面白(おもしろ)そうな本だ。 Xét về tiêu đề thì thấy có vẻ đây là cuốn sách thú vị.
2) 君(きみ)は簡単(かんたん)な漢字(かんじ)からして読(よ)めないから、この新聞(しんぶん)を読(よ)めないだろう。 Em thì chữ hán đơn giản cũng không đọc được nên chắc không đọc được tờ báo này đâu.
3) 彼女(かのじょ)の態度(たいど)からして許(ゆる)せない。 Ngay từ thái độ của cô ấy là không thể tha thức được.
4) あの人(ひと)は服装(ふくそう)からして先生(せんせい)らしくない。 Người kia, ngay cả trang phục thì chẳng giống thầy giáo gì cả.
5) 言(い)うことからしてなまいきだ。 Ngay từ lời nói đã thấy xấc xược rồi.
6) 彼女(かのじょ)の言(い)ったことからしてこの話(はなし)はうそだ。 Dựa vào lời mà cô ta đã nói thì câu chuyện này là nói dối.
7) 足跡(あしあと)の重(おも)さからして、彼女(かのじょ)ではない。 Nếu xét về độ nặng của bước chân thì không phải là cô ấy.
8) このレストランは雰囲気(ふんいき)からして結構(けっこう)高(たか)そうだね。 Nhà hàng này nếu nhìn vào cảnh quan thì có vẻ giá cao nhỉ.

*** Xem thêm các bài khác trong ngữ pháp N2